Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, cách dùng thực tế ví dụ chi tiết và dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành – Thì hiện tại hoàn thành (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai. Nếu bạn vẫn còn nhầm lẫn trong quá trình sử dụng thì hiện tại đã hoàn tất, thì Thinhker ở đây cùng với đó bạn sẽ tìm hiểu chi tiết để bạn không cần phải nhầm lẫn. Sử dụng thì không quan trọng hơn bạn nhé!
Thì hiện tại hoàn thành (Thì hiện tại hoàn thành) là thì Tiếng Anh được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động động động đã diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai . Trong thời gian này, công cụ có thể diễn ra hành động, ưu tiên sẽ không được nhắc đến.
Ví dụ: Tôi đã học tiếng Anh được bốn năm.
( Tôi đã học tiếng Anh được 4 năm)
Cấu hình
Các |
Công thức
|
Câu định nghĩa
|
S + có/có + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không được đếm + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + has + V3
|
Ví dụ:
|
( Tôi vừa đạt được học bổng toàn phần)
( Anh ấy đã sống ở Mỹ kể từ khi còn nhỏ.)
|
Câu định nghĩa
|
S + có/có + không + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + has + not + V3
chưa = chưa
chưa = chưa
|
Ví dụ
|
( Anh ấy đã thay đổi bất cứ điều gì trong suốt bao năm qua)
(Chúng tôi đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
|
Câu hỏi
|
Hỏi: Có/có + S + V3?
A: Có, S + có/có + V3.
Không, S + chưa/chưa + V3.
Wh- + có/ có + S + V3?
|
Ví dụ:
|
(Anh đã làm xong bài về nhà chưa?)
(Anh ấy đã bao giờ đi về Việt Nam chưa?)
|
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, khi sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một phân tích quá khứ của động từ GO.
Cách sử dụng:
-
Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra
Ví dụ: Họ vừa ăn xong. (Học vừa mới ăn xong.)
Cô ấy vừa mới tới à? (Cô ấy vừa mới đến?)
- Diễn biến 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ sẽ tiếp tục diễn ra tại hiện tại và tương lai
Ví dụ: Lisa đã ở với bố mẹ cô ấy kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.
(Lisa đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
Những cuốn sách này đã không được đọc trong nhiều năm.
(Cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
-
Sử dụng một mệnh đề với “for” chỉ ra 1 khoảng thời gian mà sự thật hay hành động diễn ra, kéo dài trong khoảng thời gian đó
Ví dụ: Họ đã là bạn được bảy năm
(họ đã làm được 7 năm)
Anh ấy đã ở Hàn Quốc lâu rồi
( Anh ấy đã có một thời gian dài ở Hàn Quốc)
-
Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra bạch thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một thời gian.
Ví dụ: Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường học.
( Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường)
-
Diễn tả 1 trải nghiệm trong quá khứ, nhưng ở một thời điểm không xác định
Ví dụ: Tôi đã xem bộ phim này trước đây.
( Tôi đã xem phim này trước đây)
LƯU Ý: thường dùng “ever” hoặc “never”
Câu hỏi “Đã/Có + S + bao giờ + V-pp + O + trước đây chưa?
Ví dụ: Mai đã từng đến Paris bao giờ chưa?
(Mai đã từng đến Paris bao giờ chưa?)
-
Biến hành động đã xảy ra và hoàn tất ở quá khứ, nhưng không xác định được thời gian hoặc thời gian nên không thể truy cập được. Nếu có khoảng trống rõ ràng, bạn phải sử dụng Quá khứ đơn. B
Ví dụ: Tôi đã làm xong bài tập về nhà. (Tôi đã làm xong bài tập rồi).
Nhưng nếu biết thời gian động diễn ra, bạn phải dùng quá khứ đơn: Tôi đã làm hết bài tập về nhà lúc 9 giờ tối qua. (Tôi đã làm bài tập lúc 9 giờ tối qua).
Cách sử dụng Tại Hoàn Thành theo loại này có thể liên kết tới kết quả của hoạt động hiện tại.
Ví dụ: Cô ấy đã mất hết tiền. (Cô ấy đã mất hết tiền rồi, nên hiện tại cô ấy có thể làm được gì).
Nếu sử dụng Hiện tại hoàn thành, bạn không thể đính kèm các trạng thái rõ ràng như “on Monday”, “in 2020”, “Yesterday”…
Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng trạng thái từ thời điểm chưa hoàn thành, loại trạng thái có phần tương thích.
Ví dụ: Tôi đã đến thăm Hà Nội tuần này/ tháng này/ năm nay/ hôm nay…
-
Cách sử dụng sẽ hiện tại hoàn thành trạng thái từ tần suất bắn diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại nhiều lần trong tương lai. Cách này dùng với EVER (đã từng) và NEVER (chưa bao giờ).
Ví dụ:
-Cô ấy chưa từng gặp Park Hang Seo. (Cô ấy chưa bao giờ gặp Park Hang Seo, tương lai cũng không).
-Cô ấy đã từng xem End Game ít nhất một năm. (Cô ấy đã xem phim End Game ít nhất 5 lần, có thể còn xem lại).
Cách sử dụng này thường xuất hiện trạng thái từ: ever (đã từng), một lần, hai lần, đếm + thời gian. . . (ba lần)
-
Nhấn mạnh trải nghiệm của bản thân (thứ nhất/thứ hai/ba/cuối cùng…. Thời gian), nhấn mạnh kết quả:
Ví dụ: Tôi đã xem bộ phim đó hai lần
( Tôi đã từng xem bộ phim này 2 lần)
Đã nhận biết dấu vết:
-
vừa= vừa mới = gần đây: vừa mới, vừa mới
-
đã: đãrồi
-
trước: trước đây
-
từng: đã từng
-
never:chưa từng, không bao giờ
-
for+ quãng thời gian: trong khoảng (trong một năm, trong một khoảng thời gian, …)
-
kể từ + bóng thời gian: từ khi (từ năm 1992, kể từ tháng sáu,…)
-
yet: chưa (sử dụng trong định nghĩa và câu hỏi)
-
cho đến nay = cho đến bây giờ = cho đến bây giờ = cho đến hiện tại:cho đến bây giờ
– in/ for/ while/ over + quá khứ/ cuối cùng + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: Trong 5 năm qua: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại đã hoàn thành
Đây là lần đầu tiên (thứ hai/duy nhất…) + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: Đây là chiếc bánh ngon nhất tôi từng ăn. ( Đây là món bánh ngon nhất tôi từng ăn. )
Một số ý kiến sẽ hiện đã hoàn thành
-
Phân biệt kể từ và cho
Vì +thời gian
For + khoảng thời gian
Ví dụ: Tôi biết Linda từ tháng Chín.
Tôi đã biết Linda được ba tháng.
-
Phân vùng chưa và đã có
Yet: use trong câu phủ định và câu nghi vấn
Đã: use in confirm
Ví dụ: Tôi đã đăng các bức thư rồi.
Cô ấy chưa bao giờ lên bốn.
Bạn đã bao giờ ăn thịt cá sấu chưa?
-
Trong các mệnh đề so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự duy nhất hay số lần thực hiện hành động
Ex: Đây là câu chuyện thú vị nhất tôi từng nghe.
It’s + interval time + kể từ + sb lần cuối cùng đã làm sth:
Ví dụ: Đã 3 ngày kể từ lần cuối cùng tôi gặp cô ấy.
Cách sử dụng/vị trí của trạng thái hiện đã thành công
-
Trạng thái từ đã rồi, không bao giờ, bao giờ, just sẽ đứng sau “have/ has” và trước động từ quá khứ phân từ II..
Tuy nhiên, cũng có thể đứng câu cuối cùng.
Ví dụ: Họ vừa về nhà – “ Họ vừa về nhà rồi”
Ngoài ra, trạng thái của Yet cũng được đưa ra câu cuối cùng, được sử dụng trong phủ định và nghi vấn.
( Anh ấy vẫn chưa nói với tôi về cô ấy – “ Anh ấy vẫn chưa kể với tôi về cô ấy “
-
Những trạng thái như cho đến nay, gần đây, gần đây, cho đến hiện tại, cho đến thời điểm này, in/ for/ while/ over + the past/ Last + thời gian thì có thể đứng đầu hoặc là câu cuối cùng .
Ví dụ: Bạn có thể viết là “Gần đây anh ấy đã xem bộ phim này” hoặc “Gần đây, tôi đã xem bộ phim này”
“Anh ấy đã xem bộ phim gần đây rồi”.
-
Thì hiện tại hoàn thành sẽ thường xuất hiện trong các mẫu giao tiếp tiếp theo hoặc các dạng chủ đề.
-
Trong giao tiếp tiếp theo, chúng tôi dễ dàng diễn tả hành động, công việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài thời gian đến hiện tại và có thể diễn ra ở tương lai.
Vì sao chúng ta phải học tiếng anh giao tiếp?
Tiếng Anh từ lâu đã trở thành ngôn ngữ giao tiếp phổ biến khắp nơi trên thế giới. Anh như là một dây liên kết đáng sợ giữa các dân tộc và các bạn đến từ các quốc gia khác nhau. Vì vậy, việc học tiếng anh nói chung và tiếng anh giao tiếp nói riêng chính là chìa khóa cho công việc hội nhập với thế giới hiện đại và đa văn hóa của bạn.
Thinker English Center là Trung tâm ngoại ngữ uy tín và chất lượng, có đội ngũ giáo viên nước ngoài chương trình Đại học trở lên, có nghiệp vụ sư phạm và chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh quốc tế, kinh nghiệm giảng dạy cho người châu Á Á Á Á MỘT.
Tham dự khóa học tại Thinker English, học viên không chỉ nâng cao trình độ giao tiếp, đạt được mục tiêu đạt được chứng chỉ quốc tế, mà vẫn được cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếp, dưới sự thực làm việc tận tâm của đội Nhà tư tưởng ngũ sắc Tiếng Anh.
👉 Kiểm tra và học thử tiếng Anh miễn phí ngay hôm nay Thinker English: https://m.me/ hômerenglishcenter
—————————–
TRUNG TÂM TIẾNG ANH THINKER
📍456 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
📲/Zalo (+84) 971 041 241
🌐 thinkerenglish.edu.vn
0 comment